Cho M - 1 ; 1 ; 2 . Gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu vuông góc của M xuống các trục tọa độ Ox, Oy, Oz. Tính khoảng cách h từ M tới mặt phẳng (ABC).
cho hình chóp SABC có SA vuông góc với đáy. Gọi thể tích của SABC=V.
1)Gọi M là hình chiếu của A lên SB a)VSAMC=1/2V b)VSAMC=1/3V c)VSAMC=(SA/SB)².V
2)Gọi M,N lần lượt là hình chiếu của A lên SB,SC
A)VSAMN=1/4V
B)VSAMN=1/9V
C)VSAMN=(SA/SB)².(SA/SC)²
1.
\(\dfrac{V_{SAMC}}{V_{SABC}}=\dfrac{SM}{SB}\)
Theo hệ thức lượng: \(SA^2=SM.SB\Rightarrow SM=\dfrac{SA^2}{SB}\)
\(\Rightarrow\dfrac{SM}{SB}=\left(\dfrac{SA}{SB}\right)^2\)
\(\Rightarrow V_{SAMC}=\left(\dfrac{SA}{SB}\right)^2.V\)
2.
Ta có: \(\dfrac{V_{SAMN}}{V_{SABC}}=\dfrac{SN}{SC}.\dfrac{SM}{SB}\)
Theo c/m câu a ta có \(\dfrac{SM}{SB}=\left(\dfrac{SA}{SB}\right)^2\)
Tương tự áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông SAC:
\(SA^2=SN.SC\Rightarrow SN=\dfrac{SA^2}{SC}\Rightarrow\dfrac{SN}{SC}=\left(\dfrac{SA}{SC}\right)^2\)
\(\Rightarrow V_{SAMN}=\left(\dfrac{SA}{SB}\right)^2.\left(\dfrac{SA}{SC}\right)^2.V\)
Bài 2. Cho tam giác nhọn ABC, trực tâm H nội tiếp (O) (BC < 2R). Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm BC, CA, AB và P, M, N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, B, C lên BC, DF, DE. Gọi Q là hình chiếu vuông góc của H lên AD. Chứng minh PMQN là tứ giác điều hòa.
Cho tam giác ABC vuông. M là trung điểm BC. Gọi D,E lần lượt là hình chiếu của M trên AB và AC. a) tứ giác ADME là hình j ? Vì sao? b) chứng minh DE = 1/2 BC
a)\(\Delta ABC\) vuông tại A nên \(\widehat{BAC}=90^o\Rightarrow\widehat{DAE}=90^o\)
Có D là hình chiếu của M trên AB \(\Rightarrow MD\perp AB\Rightarrow\widehat{MDA}=90^o\)
Có E là hình chiếu của M trên AC \(\Rightarrow ME\perp AC\Rightarrow\widehat{AEM}=90^o\)
Xét tứ giác: \(ADEM\) có \(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{DAE}=90^o\\\widehat{MDA}=90^o\\\widehat{AEM}=90^o\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)Tứ giác ADEM là hình chữ nhật
Vậy tứ giác ADEM là hình chữ nhật.
b)\(\Delta ABC\) vuông tại A có AM là trung tuyến (M là trung điểm BC)
\(\Rightarrow AM=\dfrac{1}{2}BC\)
Mà \(AM=DE\) (tính chất hcn)
\(\Rightarrow DE=\dfrac{1}{2}BC\left(đpcm\right)\)
Bổ sung đề: Tam giác ABC vuông tại A
a) Xét tứ giác ADME có:
∠AEM = ∠EAD = ∠ADM = 90⁰ (gt)
⇒ ADME là hình chữ nhật
b) Do ADME là hình chữ nhật (cmt)
⇒ AM = DE (1)
Lại có:
AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC
⇒ AM = BC/2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ DE = BC/2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(-3;2;4) và đường thẳng d : x + 3 2 = y − 1 − 2 = z + 3 . Gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox, Oy, Oz và M'(a;b;c) là hình chiếu song song của điểm M theo phương d lên mặt phẳng (ABC). Giá trị của biểu thức T = a + 2 b + 1 2 c là:
A. T = − 3.
B. T = 17 2 .
C. T = 15 17 .
D. T = 3 2 .
Đáp án D
Vì A, B, C lần lượt là hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox, Oy, Oz nên: A − 3 ; 0 ; 0 B 0 ; 2 ; 0 C 0 ; 0 ; 4
Em có M’ là hình chiếu song song của M trên (ABC)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(-3;2;4) và đường thẳng d : x + 3 2 = y − 1 − 2 = z + 3 . Gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox, Oy, Oz và M'(a;b;c) là hình chiếu song song của điểm M theo phương d lên mặt phẳng (ABC). Giá trị của biểu thức T = a + 2 b + 1 2 c là:
A. T = − 3.
B. T = 17 2 .
C. T = 15 17 .
D. T = 3 2 .
Đáp án D
Vì A, B, C lần lượt là hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox, Oy, Oz nên: A − 3 ; 0 ; 0 B 0 ; 2 ; 0 C 0 ; 0 ; 4
Em có M’ là hình chiếu song song của M trên (ABC)
Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Gọi I,K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Gọi H,D lần lượt là hình chiếu của I và A lên BK, M là hình chiếu của A trên HI, O là giao điểm của BM và AC
a, C/m tam giác DAK = tam giác HBI
b, C/m tam giác BMH vuông cân
c, Tính góc ADC
d, Gọi P là giao điểm của MD và AB. C/m OP vuông góc với BC
Cho tam giác ABC với A(2;-3;2), B(1;-2;2), C(1;-3;3). Gọi A’, B’, C’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, B, C lên mặt phẳng α : 2 x - y + 2 z - 3 = 0 Khi đó, diện tích tam giác A’B’C’ bằng
A. 1
B. 3 2
C. 1 2
D. 3 2
Đáp án C
Suy ra phương trình mặt phẳng (ABC) là x+ y + z +1=0
Diện tích tam giác ABC là
Góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và α là
Khi đó diện tích tam giác A'B'C' là S A ' B ' C ' = S A B C . cos ( A B C ; α ) ^ = 1 2
Chú ý lý thuyết: Nếu đa giác (H) trong mặt phẳng (P) có diện tích S, đa giác (H) trong mặt phẳng là hình chiếu vuông góc (H) của có diện tích S', φ là góc giữa (P), (P') thì S ' = S . cos φ
Cho M - 2 ; 1 ; 1 . Gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu vuông góc của M xuống (Oyz), (Ozx) và (Oxy). Tính khoảng cách h từ M tới mp (ABC).
Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của AB, AC. Tính DE và các góc B, C. Biết BH = 4cm, HC = 9cm. Chứng minh: AD. AB = AE. AC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm BH, CH. Chứng minh DMNE là hình thang vuông Chứngminh BD AB3 CE AC e) Chứng minh BC.BD.CE AH3.
b: Xét ΔAHB vuông tại H có HD là đường cao
nên \(AD\cdot AB=AH^2\left(1\right)\)
Xét ΔAHC vuông tại H có HE là đường cao
nên \(AE\cdot AC=AH^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(AD\cdot AB=AE\cdot AC\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1;-2:1) có hình chiếu vuông góc trên các trục tọa độ lần lượt là A,B,C. Phương trình mặt phẳng (ABC) là
A. x 1 - y 2 - z 2 = 0
B. x 1 - y 2 - z 1 = 0
C. x - 1 - y 2 - z 1 = 0
D. x 1 + y 2 - z 2 = - 1